Silica kết tủa kỵ nước
Giới thiệu sản phẩm
Silica kết tủa được chia thành silica kết tủa truyền thống và silica kết tủa đặc biệt. Silica kết tủa truyền thống là silica được sản xuất bằng axit sunfuric, axit clohydric, CO2 và thủy tinh nước làm nguyên liệu thô cơ bản, trong khi silica kết tủa đặc biệt là silica được sản xuất bằng các phương pháp đặc biệt như công nghệ siêu trọng lực, phương pháp sol-gel, phương pháp tinh thể hóa học, phương pháp kết tinh thứ cấp hoặc phương pháp vi nhũ tương micelle pha đảo.
Thông số kỹ thuật sản phẩm
Số mô hình | Hàm lượng silica % | Giảm độ khô % | Giảm cháy xém % | Giá trị PH | Diện tích bề mặt riêng (m2/g) | giá trị hấp thụ dầu | Kích thước hạt trung bình (um) | Vẻ bề ngoài |
BH-1 | 98 | 2-6 | 2-5 | 6.0-9.0 | 120-150 | 2.0-2.8 | 8-15 | Bột trắng |
BH-2 | 98 | 3-7 | 2-6 | 6.0-9.0 | 120-150 | 2.0-2.8 | 5-8 | Bột trắng |
BH-3 | 98 | 2-6 | 2-5 | 6.0-9.0 | 120-150 | 2.0-2.8 | 5-8 | Bột trắng |
Ứng dụng sản phẩm
BH-1, BH-2, BH-3 được sử dụng rộng rãi trong cao su silicon rắn và lỏng, chất bịt kín, chất kết dính, sơn, mực in, nhựa, chất chống tạo bọt, bình chữa cháy dạng bột khô, mỡ bôi trơn, bộ tách pin và các lĩnh vực khác. Sản phẩm có khả năng gia cường tốt, làm đặc, dễ phân tán, tính lưu biến tốt, chống tạo bọt, chống lắng cặn, chống chảy nhựa, chống đóng bánh, chống ăn mòn, chống mài mòn, chịu nhiệt độ cao, chống trầy xước, cảm giác cầm nắm tốt, hỗ trợ dòng chảy, nới lỏng, v.v.
Đóng gói và lưu trữ
- Đóng gói trong giấy kraft nhiều lớp, túi 10kg trên pallet. Nên được lưu trữ trong bao bì gốc ở nơi khô ráo
- Được bảo vệ khỏi chất dễ bay hơi